Bài viết này giúp các em nắm chắc phương pháp tìm giao tuyến giữa hai mặt phẳng. Hơn nữa các em còn có các bài tập tự luyện để hiểu sâu hơn về bài học.Bạn đang xem: Bài tập tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng có đáp án
GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG
I. Các phương pháp:
Phương pháp 1
Cơ sở của phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \( (\beta )\) cần thực hiện:
- Bước 1: Tìm hai điểm chung A và B của \( \alpha \) và \( (\beta )\) .
- Bước 2: Đường thẳng AB là giao tuyến cần tìm \( \left( {AB = (\alpha ) \cap (\beta )} \right) \) .
Chú ý : Để tìm chung của \((\alpha )\) và \( (\beta )\) thường tìm 2 đường thẳng đồng phẳng lần
lượt nằm trong hai mp giao điểm nếu có của hai đường thẳng này là điểm chung của hai mặt phẳng.
Phương pháp 2
Tương tự phương pháp 1 khi chỉ tìm ngay được 1 điểm chung \(S\).
Xem thêm: Nhịp Tim Thai 12 Tuần Biết Trai Hay Gái Có Thực Sự Chính Xác? ?
Lúc này ta có hai trường hợp:
- TH1: Hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \( (\beta )\) theo thứ tự chứa hai đường thẳng \(d_{1}\) và \(d_{2}\) mà \(d_1 \cap d_2 = I\).
\(\Rightarrow SI\) là giao tuyến cần tìm (tức là \( (\alpha ) \cap (\beta))= SI\))
- TH2: Hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \( (\beta )\) lần lượt chứa hai đường thẳng \(d_{1}\) và \(d_{2}\) mà \(d_1 // d_2 \).
Dựng \( xSy \) song song với \(d_1\) hoặc \(d_2\).
\(\Rightarrow xSy\) là giao tuyến cần tìm. (tức là \( (\alpha ) \cap (\beta ))= xSy\)).
II. Các bài tập tự luận có lời giải chi tiết:






III. Các bài tập tự luyện:


Tải về
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 11 - Xem ngay
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |


Gửi phản hồi Hủy
Bình luận
chuyên đề được quan tâm
bài viết mới nhất

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021