logo

    No Result
    View All Result
    logo
    No Result
    View All Result
    Trang chủ tổng hợp công thức tiếng anh lớp 12

    TỔNG HỢP CÔNG THỨC TIẾNG ANH LỚP 12

    by Admin _ November 22, 2021

    Nhằm mục đích giúp các bạn sắp tốt nghiệp cấp 3 đối mặt với thi cử nhẹ nhàng hơn, bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 này sẽ giúp bạn hệ thống lại các nội dung ngữ pháp quan trọng mà bạn bắt buộc cần nhớ. Bài viết gồm các chủ điểm ngữ pháp sau:

    Câu điều kiệnMệnh đề quan hệCác thì trong tiếng Anh

    *

    3.1. Thì Hiện tại đơn (Simple Present)

    Cấu trúc:

    S + V + OS + do/does + not + V-infDo/Does + S + V-inf?

    Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

    Bạn đang xem: Tổng hợp công thức tiếng anh lớp 12

    Cách dùng:

    Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

    Eg: The sun rises in the East. Tom comes from England.

    Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

    Eg: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

    Lưu ý: Ta thêm -es sau các V tận cùng là: -o, -s, -x, -ch, -sh.

    Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người. Eg: He plays badminton very well.Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các V di chuyển.

    3.2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

    Cấu trúc:

    S + be (am/is/are) + V-ingS + be (am/is/are) + not + V-ingBe (am/is/are) + S + V-ing?

    Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…

    Cách dùng:

    Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.

    Eg: The children are playing football now.

    Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

    Eg: Look! The child is crying. Be quiet! The baby is sleeping.

    Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always.

    Eg: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

    Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần).

    Eg: He is coming tomorrow.

    Lưu ý: Không dùng thì này với các V chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget,…

    Eg: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

    3.3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)

    Cấu trúc:

    S + V-edS + did + not + V-infDid + S + V-inf?

    Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

    Cách dùng: Thì Quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

    Eg: Last night I played my guitar loudly and the neighbors complained.

    3.4. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

    Cấu trúc:

    S + be (was/were) + V-ingS + be (was/were) + not + V-ingBe (Was/Were) + S + V-ing?

    Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at + giờ + last night, and this morning (afternoon).

    Xem thêm: Phim Cổ Trang 18 Hay Nhất Để Vợ Chồng Thêm "Lửa", Cổ Trang Mới Nhất 2021

    Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra: Clause (QKTD) + while + clause (QKTD).

    Eg: As I spoke, the children were laughing at my cleverness.

    3.5. Thì Tương lai đơn (Simple Future)

    Cấu trúc:

    S + will/shall + V-infS + will/shall + not + V-infWill/Shall + S + V-inf?

    Cách dùng:

    Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

    Eg: Vietnam will win the football match today.

    Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will: S + be (am/is/are) + going to + V-inf

    Eg: I am going to travel to Nha Trang next month. I have already booked the flights.

    Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to: S + will + V-inf

    Eg: You are cold? I will close the window.

    3.6. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

    Cấu trúc:

    S + have/has + PIIS + have/has + not + PIIHave/Has + S + PII?

    Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before,…

    Cách dùng:

    Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Thì Hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Thì Hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for:

    Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning,…)

    For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ)

    Eg: I have worked in this company for 10 years.

    3.7. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

    Cấu trúc:

    S + have/has + been + V-ingS + have/has + not + been + V-ingHave/Has + S + been + V-ing?

    Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

    Cách dùng: Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

    Eg: I have been writing articles on different topics since morning.

    3.8. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

    Cấu trúc:

    S + had + PIIS + had + not + PIIHad + S + PII?

    Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…

    Cách dùng: Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    Eg: I washed the floor when the painter had gone.

    3.9. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

    Cấu trúc:

    S + had + been + V-ingS + had + not + been + V-ingHad + S + been + V-ing?

    Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

    Cách dùng: Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

    Eg: He had been drinking milk out the carton when his mom walked into the kitchen.

    3.10 Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

    Cấu trúc:

    S + will/shall + be + V-ingS + will/shall + not + be + V-ingWill/Shall + S + be + V-ing?

    Dấu hiện nhận biết: in the future, next year, next week, next time, soon.

    Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

    Eg: We will be watching a movie in this Cineplex on next Friday.

     

    Ngoài ngữ pháp tiếng Anh 12, từ vựng tiếng Anh 12 cũng đóng vai trò quan trọng hình thành điểm số trong bài thi tiếng Anh của bạn. Giắt túi ngay 100 từ vựng tiếng Anh học sinh lớp 12 không thể không biết!

    Ngoài ra, để chuẩn bị cho kì thi Đại học cam go phía trước, đừng quên cùng Language Link Academic trang bị thật kĩ càng cho mình những chủ điểm kiến thức sau đây:

    Trên đây chính là những kiến thức tiếng Anh 12 chúng ta cần phải nắm vững. Language Link Academic mong rằng bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 mang lại những kiến thức bổ ích để bạn chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì nói riêng và kì thi Đại học nói chung. Để biết thêm chi tiết về khóa tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế của Language Link Academic, các bạn vui lòng nhấn vào link nhé.

    ShareTweet Linkedin Pinterest
    Previous Post

    Tên một ngôi chùa ở hà nội có 8 chữ

    Next Post

    Văn hóa giao tiếp của người ấn độ

    CÙNG CHUYÊN MỤC

    những câu thần chú phép thuật đơn giản

    Những câu thần chú phép thuật đơn giản

    24/08/2021
    số điện thoại trung quốc có bao nhiêu số

    Số điện thoại trung quốc có bao nhiêu số

    22/08/2021
    chỉ mong một đời an yên

    Chỉ mong một đời an yên

    24/08/2021
    cách pha màu xanh da trời nhạt

    Cách pha màu xanh da trời nhạt

    20/08/2021
    Sử Dụng Giấy Phép Lái Xe Giả Bằng Lái Xe Bị Xử Phạt Như Thế Nào?

    Sử Dụng Giấy Phép Lái Xe Giả Bằng Lái Xe Bị Xử Phạt Như Thế Nào?

    18/05/2022
    Dầu gội phủ bạc Hair Dye có thật sự tốt hay không?

    Dầu gội phủ bạc Hair Dye có thật sự tốt hay không?

    09/05/2022
    Giới thiệu cực chi tiết về đá gà LK88 đang hot hiện nay

    Giới thiệu cực chi tiết về đá gà LK88 đang hot hiện nay

    06/05/2022
    Hướng Dẫn Đăng Ký Tài Khoản AE888 Nhanh, Uy Tín

    Hướng Dẫn Đăng Ký Tài Khoản AE888 Nhanh, Uy Tín

    05/05/2022

    Newsletter

    The most important automotive news and events of the day

    We won't spam you. Pinky swear.

    Chuyên Mục

      News Post

      • Thư viện cây photoshop png miễn phí, dùng ghép cảnh quan, mặt bằng, phối cảnh

      About

      Chúng tôi tạo ra trang web nhằm mục đích mang lại kiến thức bổ ích cho cộng đồng, các bài viết được sưu tầm từ nhiều nguồn trên internet giúp mang lại kiến thức khách quan dành cho bạn

      ©2022 campusstudylab.vn - Website WordPress vì mục đích cộng đồng

      No Result
      View All Result
      • Trang chủ
      • Chuyên mục
        • Lưu trữ
        • Liên hệ

        © 2022 campusstudylab.vn - Website WordPress vì mục đích cộng đồng.